Trong quá trình hoạt động có những khoản chi phí hợp lý không cần hoá đơn của doanh nghiệp hay có những giao dịch với mua bán hoá đơn với cá nhân không có hoá đơn. Vậy để hiểu rõ những khoản chi phí hợp lý, những điều kiện để tính thuế TNDN và thuế TNCN như thế nào với chi phí hợp lý? Nội dung đó sẽ được chúng tôi đưa ra dưới bài viết sau. 

Hiểu về chi phí hợp lý: 

Chi phí hợp lý là khoản chi phí thực tế phát sinh trong vận hành của doanh nghiệp, đảm bảo đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo pháp luật. 

Những khoản chi phí hợp lý giữa DN và cá nhân không có hoá đơn: 

TH1: Khi công ty lập bảng kê mua HH, DV theo mẫu  số 01/TNDN Thông tư 78/2014/TT-BTC: thu mua HH, DV: 

Mua TS, DV của cá nhân không kinh doanh

Mua HH, DV của HKD, cá nhân KD với mức chi phí dưới 100 triệu đồng/năm. 

Mua HH của người dân tự SX, đánh bắt trực tiếp. 

Hồ sơ bao gồm: 

  1. Biên bản bàn giao hàng hóa giữa người mua và người bán.;
  2. HĐ mua bán HH, DV. 
  3. CCCD photo có công chứng của người bán. 
  4. Bảng kê mua hàng, DV không có hoá đơn theo mẫu số 01/TNDN;
  5. Các chứng từ thanh toán, uỷ nhiệm chi. 

Lưu ý những điều sau:

Doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu số 01/TNDN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trên bảng kê. Nếu khi lập bảng kê mức giá mua cao hơn giá thị trường, cơ quan thuế lúc này sẽ áp dụng giá thị trường của HH, DV để xác định chi phí trừ vào khi tính thuế TNDN. 

TH 2: DN mua HH, DV của cá nhân KD, HKD có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm sẽ cần có hoá đơn. Đối với cá nhân KD, HKD nên đến trực tiếp Chi cục Thuế nơi cư trú để mua HĐ, kê khai và nộp thuế. 

Hồ sơ bao gồm: 

  1. Biên bản bàn giao giữa người bán và người mua;
  2. Hóa đơn mua tại Chi cục Thuế theo pháp luật;
  3. Hợp đồng mua bán HH, DV. 
  4. Các chứng từ TT, phiếu chi nếu trả bằng tiền mặt hoặc uỷ nhiệm chi khi chuyển khoản.

TH3: Công ty thuê cá nhân và ký hợp đồng thời vụ, giao khoán công việc ngắn hạn, công ty khấu trừ thuế TNCN, thuế suất 10% theo quy định về tiền lương, công trước khi chi trả cho cá nhân. 

Hồ sơ bao gồm: 

  1. Bản sao công chứng CCCD của cá nhân;
  2. Hợp đồng thời vụ, giao khoán với cá nhân; 
  3. Chứng từ TT, phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi (không bắt buộc chuyển khoản).

TH4: Công ty thuê TS của cá nhân liên hệ với cơ quan thuế nơi mà cá nhân có TS cho thuê, kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê TS. 

HĐ thuê TS dưới 100 triệu đồng/năm phải có HĐ và chứng từ thanh toán. 

HĐ thuê TS cá nhân có thoả thuận tiền thuê chưa gồm các loại thuế và DN nộp thuế thay cho cá nhân để chi phí tính vào phí hợp lý khi tính thuế TNDN cần HĐ thuê TS, chứng từ TT, giấy nộp tiền thuế thay cho cá nhân. 

Hồ sơ bao gồm: 

  1. Đầy đủ chứng từ thanh toán;
  2. Chi tiết về hợp đồng cho thuê tài sản;
  3. CCCD bản sao có công chứng của cá nhân;
  4. Giấy nộp thuế thay cho cá nhân.

Những tiêu chuẩn để tính thuế TNDN và tính thuế TNCN với chi phí hợp lý: 

Yêu cầu để được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: 

Với bảng kê mẫu số 01/TNDN cùng HS chứng từ được áp dụng cho việc mua hàng từ người dân tự sản xuất không dùng cho mua hàng từ thương lái. 

Tính thuế TNCN: 

Thu nhập của người tham gia vào SX NN, đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản,… đều được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau: 

Người dân có sinh sống tại địa phương, đối với công việc đánh bắt thuỷ sản thì ko yêu cầu. 

SP đòi hỏi chưa qua khâu chế biến hoặc chỉ qua khâu sơ chế thông thường như làm sạch, phơi sấy, ướp muối, bảo quản thông thường. 

Người tham gia SX phải có quyền sử dụng đất, mặt nước, thuê mặt nước pham tham gia LĐ đánh bắt thuỷ hải sản, nuôi trồng,…

Chi phí mua TS, thuê DV của cá nhân có và không KD, HKD có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm trở xuống. 

Tiêu chuẩn để tính chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: 

Bảng kê mẫu số 01/TNDN cùng với HS chứng từ. 

Cách tính thuế TNCN: 

Nếu mua TS của CN không KD thì không phải chịu thuế TNCN. 

Nếu thuê DV của cá nhân không KD khấu trừ thuế TNCN 10% theo diện tiền lương, tiền công. 

Nếu mua TS, thuê DV của CNKD, HKD có doanh thu dưới 100 triệu/năm thì không chịu thuế TNCN. 

Chi phí mua HH, DV của cá nhân KD, HKD có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm. 

Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: hoá đơn cùng hồ sơ chứng từ. 

Cách tính thuế TNCN: 

Cá nhân kinh doanh, HKD tự kê khai thuế về HĐKD, thuế TNCN tính theo tỷ lên/doanh thu như sau: 

Với cung cấp dịch vụ: 2% trên doanh thu 

Với mua bán hàng hoá: 0,5 trên doanh thu. 

Chi phí thuê LĐ theo dạng thời vụ, giao khoán: 

ĐK tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: Có HĐ thời vụ, giao khoán việc, CT thanh toán. 

Cách tính thuế TNCN: Khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 10% theo diện tiền lương, tiền công. 

Chi phí thuê tài sản của cá nhân như thuê ô tô, thuê nhà

Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý gồm: 

Giấy nộp tiền thuế

Chứng từ thanh toán 

HĐ cho thuê TS

Bản sao CCCD có công chứng của chủ nhà. 

Cách tính thuế TNCN: 

Với HĐ thuê TS của cá nhân dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải chịu các thuế như TNCN, GTGT, lệ phí môn bài. 

Vớii HĐ thuê TS của cá nhân trên 100 triệu đồng/năm sẽ nộp thuế môn bài theo doanh thu, GTGT 5% và TNCN 5% trên doanh thu. 

 

[contact-form-7 404 "Not Found"]

Trả lời

error: