Lệ phí trước bạ là một khoản phí mọi người hay nghe trong cuộc sống nhưng ít ai hiểu rõ về loại lệ phí này cũng như cách tính. Để giúp mọi người hiểu rõ hơn, chúng tôi xin cung cấp các thông tin dưới bài viết sau đây.
Tìm hiểu quy định về lệ phí trước bạ
Khái niệm:
Dựa vào Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015, lệ phí là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi sử dụng dịch vụ công
Trường hợp phải nộp:
Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, ngoại trừ những trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy đình thì cá nhân, tổ chức sẽ phải nộp loại phí này khi:
ĐK quyền sở hữu tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ
ĐK quyền sử dụng TS thuộc diện chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí bao gồm:
- Nhà, đất;
- Thuyền;
- Xe máy;
- Tàu bay;
- Tàu thủy;
- Súng săn;
- Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
- Vỏ, tổng thành khung – tổng thành máy hoặc thân máy của tài sản.
Dựa vào Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP chỉ rõ người cần nộp là những người hoặc tổ chức có mong muốn làm thủ tục ĐK quyền sở hữu hoặc sử dụng đối với tài sản nằm trong diện chịu lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ:
Điệu 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP chỉ rõ như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ liên quan đến nhà, đất 0,5%.
Mức thu lệ phí trước bạ liên quan đến súng săn 2%
Mức thu lệ phí trước bạ liên quan đến tàu thuỷ gồm sà lan, ca nô, tàu lặn, ngầm, kéo, đẩy 1%
Mức thu lệ phí trước bạ liên quan xe máy 2%
Đối với xe máy nếu nằm trong trường hợp sau sẽ có sự điều chỉnh tương ứng:
Xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 sẽ có mức thu 1%
Đối với xe máy của tổ chức/ cá nhân ở TP trực thuộc trung ương, TP thuộc tỉnh, TX nơi UBND tỉnh đặt trụ sở sẽ áp dụng mức 5%.
Nếu chủ sở hữu TS đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ xe máy 2% và sau đó chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân thì sẽ áp dụng mức thu 5%.
Mức thu lệ phí trước bạ liên quan đến ô tô, rơ mooc, sơ mi rơ mooc 2%.
Tuy nhiên tuỳ theo trường hợp riêng như:
Nếu ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi thì có mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 10%.
Nếu ô tô chở hàng có khối lượng chuyên chở không quá 950kg và dưới 5 chỗ, ô tổ tải có khối lượng chở không quá 950kg thì mức lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu LP trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ.
Nếu ô tô điện chạy bằng pin thì mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 0%.
Mức thu lệ phí trước bạ 2 năm tiếp sẽ bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số ngồi.
Mức thu lệ phí trước bạ 2% dành cho các loại ô tô nộp lệ phí trước bạ lần 2 trở đi.
Với vỏ, tổng thành khung- tổng thành máy hoặc thân máy thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ với từng loại tài sản.
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạn với tài sản khống chế không quá 500.000.000 đồng/ tài sản/ lần trước bạ.
Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ được tính dựa theo giá tính lệ phí trước baj và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ. Theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp= Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %
Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất theo thời điểm kê khai lệ phí theo công thức:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ= giá đất/70 năm x thời gian thuê đất.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà: Được đưa ra theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với những tài sản là súng săn, thuyền, tàu bay, vỏ tổng thành khung, máy, thân máy, rơ móc thì giá chuyển nhượng TS trên thị trường của từng loại tài sản.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với những TS là ô tô, xe máy giá được tính tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với TS đã qua sử dụng: Giá trị còn lại theo thời gian sử dụng của TS.
Giá tính lệ phí trước bạ đối TS mua trả góp: Giá trả 1 lần được định ra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Giá tính lệ phí trước bạn đối TS xác lập sở hữu toàn dân: Giá trên hoá đơn bán TS theo quy định của Pháp luật