Thuế doanh nghiệp là một vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm. Để biết được doanh nghiệp khi nào miễn thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp,… hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Hiện nay các doanh nghiệp sẽ chịu các loại thuế như thuế môn bài, thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế sử dụng đất và các loại thuế khác…Tuy nhiên có những trường hợp sẽ được miễn thuế tuỳ theo từng loại.

Các trường hợp miễn lệ phí môn bài:

Lệ phí môn bài là mức thuế quy định doanh nghiệp đóng hàng năm căn cứ theo vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh. Theo pháp luật quy định, những trường hợp sau sẽ được miễn lệ phí môn bài:

  1. Đối tượng là cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
  2. Đối tượng là cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có đặc điểm như: địa điểm kinh doanh không cố định, và thời gian không thường xuyên.
  3. Đối tượng là cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động lĩnh vực sản xuất muối ăn.
  4. Những đối tượng là tổ chức, cá nhận, HTX, liên hiệp mà hoạt động trong lĩnh vực như nông nghiệp, ngư nghiệp và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  5. Đơn vị là mô hình điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí.
  6. Các đối tượng bao gồm: quỹ tín dụng nhân dân, HTX, DN tư nhân hoạt động kinh doanh tại miền núi.
  7. Đối tượng là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm KD của HTX hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật trực tiếp phục vụ cho ngành nông nghiệp.
  8. Các đối tượng là tổ chức mới thành lập, các hộ kinh doanh cá thể mới đăng ký hoạt động sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên theo nghị định  22/2020/NĐ-CP.
  9. Hầu hết đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa mới sẽ được miễn lệ phí trong 3 năm.
  10. Đối tượng là cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập.

Các trường hợp miễn thuế tài nguyên:

Đây là loại thuế gián thu, được đánh vào các hoạt động khai thác tài nguyên hợp pháp của cá nhân hay tổ chức.

Các đơn vị khai thác tài nguyên phải nộp thuế theo mức độ quý hiếm của tài nguyên chứ không phụ thuộc vào mục đích sử dụng như thế nào. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp sẽ được miễn loại thuế này:

  1. Đối tượng là tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản tự nhiên.
  2. Đối tượng là tổ chức, cá nhân khai thác cành, giang, ngọn, củi, nứa, tre, trúc, lồ ô mai, tranh, vầu, do cá nhân được phép khai thác nhằm mục đích sinh hoạt.  
  3. Trường hợp khai thác nước thiên nhiên để phục vụ cho hoạt động thuỷ điện, đảm bảo sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
  4. Với nước thiên nhiên mà hộ gia đinh, cá nhân khai thác để phục vụ sinh hoạt.
  5. Trường hợp đất do tổ chức, cá nhân được giao, hoặc được thuê nhằm để khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê. Hoặc đất dùng để cho các công trình an ninh, quân sự, đê điều.
  6. Với những người nộp thuế tài nguyên nhưng gặp phải thiên tai hay tai nạn bất ngờ,…gây nên tổn thất sẽ được miễn hoặc giảm thuế trên số tài nguyên bị tổn thất đó, Nếu đã nộp sẽ được hoàn lại hoặc nếu muốn bù trừ vào kỳ sau đều được.

Các trường hợp chi tiết được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm đánh vào thu nhập của doanh nghiệp từ những hoạt động như sản xuất hàng hoá, cung cấp các dịch vụ . Thế được xác định trên cơ sở doanh thu trừ hết các chi phí liên quan. Mục đích của loại thuế này là tạo nguồn thu ngân sách và tái cấu trúc nền kinh tế cũng như kêu gọi đầu tư.

Tuy nhiên cũng có những trường hợp được miễn thuế này cụ thể như sau:

  1. Doanh nghiệp có thu nhập từ trông trọt, chăn nuôi, chế biến nông thuỷ sản mà doanh nghiệp tự túc trong việc nuôi trồng, hay chế biến nông thuỷ sản. Nhưng cần đáp ứng các điều kiện như sau:
  • Các sản phẩm phải không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Tỷ lệ giá nguyên vật liệu được tính bằng công thức sau: Tỷ lệ giá nguyên liệu= Nông thuỷ sản/chi phí sản xuất. ( Giá sản xuất từ ≥ 30%.)
  1. Nếu doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động thanh lý và bán phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nông thuỷ sản.
  2. Nếu doanh nghiệp có thu nhập từ việc chế biến nông sản, thủy sản, khai thác muối… của hợp tác xã, doanh nghiệp tại  nơi có điều kiện khó khăn.
  3. Nếu doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kỹ thuật phục vụ nông nghiệp như: tưới tiêu, nạo vét kênh mương, cày bừa hay các dịch vụ liên quan đến thu hoạch, phòng trừ sâu bệnh.
  4. Nếu doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sẽ được miễn thuế 3 năm nhưng cần đáp ứng các tiêu chí:
  • Cần có chứng nhận đăng ký hoạt động NCKH.
  • Được cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực khoa học, xác nhận có hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
  1. Doanh nghiệp được miễn thuế 5 năm được tính từ ngày có doanh thu đối với các sản phẩm công nghệ lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam và phải có xác nhận từ các cơ quan có thẩm quyền.
  2. Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kinh doanh mà có từ 30% nguồn nhân lực thuộc nhóm: người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma tuý,. Các trường hợp này cần có giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền.
  3. Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động dạy nghề với các đối tượng như: người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, dân tộc thiểu số, đối tượng sau cai nghiện hoặc người nhiễm HIV. Lúc này trung tâm dạy nghề cần có các tiêu chí như:  
  • Phải được thành lập dựa theo các văn bản pháp luật về GDNN.
  • Phải có kèm theo danh sách học viên các đối tượng nêu trên.
  1. Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận vốn đã nộp thuế theo quy định pháp luật.
  2.  Những đơn vị được nhận các khoản tài trợ cho hoạt động giáo dục, từ thiện, nghiên cứu khoa học, nhân đạo, văn hóa, nghệ thuật và các hoạt động khác.
  3. Doanh nghiệp có thu nhập chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kinh có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
  4. Doanh nghiệp có thu nhập từ các hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, xuất khẩu, tín dụng cho người nghèo và các đối tượng khác thuộc chính sách xã hội của NHPTVN.
  5. Doanh nghiệp có thu nhập của công ty TNHH một thành viên có nhiệm vụ quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam.
  6. Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động có thu, khi thực hiện các nhiệm vụ được giao bởi quỹ tài chính NN.
  7. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên tại địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.
  8. Doanh nghiệp có thu nhập không chia ở các lĩnh vực như văn hoá, giáo dục, xã hội, y tế.
  9. Đối tượng có thu nhập của văn phòng thừa phát lại.

Các trường hợp chi tiết sau được miễn thuế xuất khẩu:

Đây là thuế gián thu, hình thành bởi sự liên kết với lĩnh vực thương mại quốc tế nhằm thiết lập hàng rào thuế quan bảo hộ, đồng thời tạo nguồn thu ngân sách cùng với việc kiểm soát hàng nhập khẩu.

Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu bao gồm:

  1. Đối với các hàng hóa xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập:
  1. Tất cả các hàng hoá hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo quy định  pháp luật hoặc bán tại cửa hàng miễn thuế.
  2. Tất cả các hàng hóa là tài sản di chuyển hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn, hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh. 
  3. Tất cả các hàng hóa xuất, nhập khẩu làm quà biếu, tặng.
  4. Tất cả các hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế xuất, nhập khẩu.
  5. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
  6. Tất cả các hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
  7. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu nhằm phục vụ hoạt động an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt.
  8. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo Điều ước quốc tế, các hàng hóa có giá trị tối thiểu, hoặc các hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.

Đối với các hàng hóa sản xuất, gia công theo hợp đồng miễn thuế xuất nhập khẩu:

  1. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm gia công xuất khẩu theo HĐ miễn thuế.
  2. Tất cả các hàng hóa xuất khẩu để gia công sản phẩm gia công nhập khẩu theo HĐ miễn thuế.
  3. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
  4. Tất cả các hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu nước ngoài.
  1. Đối với các hàng hóa xuất nhập khẩu hưởng ưu đãi đầu tư hoặc nhóm hàng hóa đặc thù mà trong nước chưa sản xuất hay tạo ra được:
  1. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
  2. Áp dụng miễn thuế có thời hạn 5 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được,  và. phải nhập khẩu để sản xuất đầu tư vào những lĩnh vực đặc biệt.
  3. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí.
  4. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu phục vụ đóng tàu, tàu biển xuất khẩu.
  5. Tất cả các hàng hóa như giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật mà trong nước chưa phát triển được.  
  6. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa tạo ra được.
  7. Tất cả các hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế.
  8. Tất cả các hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất được, phục vụ cho công việc sản xuất phần mềm, sản phẩm công nghệ thông tin, công nghệ số.
  9. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng.
  10. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
  11. Tất cả các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường. 
  12. Tất cả các hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.

Với các thông tin trên đây chắc hẳn doanh nghiệp đã hiểu rõ hơn về các trường hợp miễn thuế rồi. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ đến Minh Châu để được giải đáp rõ hơn.

Hỗ trợ giải đáp




Trả lời

error: